Điện áp định mức: dùng để chỉ điện áp an toàn mà công tắc cho phép trong quá trình hoạt động bình thường. Nếu điện áp đặt vào cả hai đầu của công tắc lớn hơn giá trị này sẽ gây cháy và chập giữa hai tiếp điểm.
Dòng điện định mức: dùng để chỉ dòng điện an toàn tối đa được phép đi qua khi bật công tắc. Khi vượt quá giá trị này, các tiếp điểm của công tắc sẽ bị cháy do dòng điện quá lớn.
Điện trở cách điện: dùng để chỉ giá trị điện trở của phần dây dẫn và phần cách điện của công tắc. Giá trị điện trở cách điện phải trên 100MΩ.
Điện trở tiếp điểm: đề cập đến giá trị điện trở giữa mỗi cặp tiếp điểm khi bật công tắc. Nói chung, nó phải ở dưới 0,1-0,5Ω. Giá trị càng nhỏ thì càng tốt.
Chịu được điện áp: dùng để chỉ điện áp cao nhất mà công tắc có thể chịu được giữa dây dẫn và mặt đất.
Tuổi thọ: đề cập đến số lần công tắc có thể hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường. Nói chung, cần khoảng 5000-35000 lần.
Công tắc quang điện là một thành viên của họ cảm biến. Nó chuyển đổi sự thay đổi cường độ ánh sáng giữa đầu phát và đầu nhận thành sự thay đổi dòng điện để đạt được mục đích phát hiện. Vì mạch đầu ra và mạch đầu vào của công tắc quang điện được cách ly về điện (tức là cách điện) nên nó có thể đượ...